Cẩm nang PosApp
  • MỤC LỤC
  • QUẢN LÝ TIỀN
  • QUẢN LÝ THẤT THOÁT
  • QUẢN LÝ CA
  • QUẢN LÝ KHO
  • VẬN HÀNH TẠI CỬA HÀNG
  • TĂNG TRƯỞNG DOANH THU ONLINE
  • TĂNG TRƯỞNG DOANH THU OFFLINE
  • BÁO CÁO KINH DOANH
Powered by GitBook
On this page
  • 1. Xác định các mặt hàng cần tồn kho
  • 2. Xác định định mức tồn kho
  • 3. Quản lý xuất nhập kho
  • 4. Thực hiện kiểm kê kho hàng
  • 5. Gợi ý nhập hàng từ định mức tồn kho

QUẢN LÝ KHO

PreviousQUẢN LÝ CANextVẬN HÀNH TẠI CỬA HÀNG

Last updated 1 year ago

1. Xác định các mặt hàng cần tồn kho

Các mặt hàng cần tồn kho bao gồm nước đóng chai coca, pesi, các nguyên liệu trọng yếu như thịt bò, cá, nước trà,...

2. Xác định định mức tồn kho

Để xác định định mức tồn kho, cửa hàng cần xem xét các yếu tố sau đây:

  • Thời gian chu kỳ sản xuất: Ví dụ, nếu công ty sản xuất bánh kẹo hàng ngày, thì cần phải có đủ nguyên vật liệu để sản xuất trong một ngày.

  • Thời gian cung cấp nguyên vật liệu: Công ty cần tính toán thời gian cung cấp nguyên vật liệu để đảm bảo không bị gián đoạn trong quá trình sản xuất.

  • Thời gian lưu kho: Công ty cần xem xét thời gian lưu kho của các sản phẩm để xác định mức độ cần tồn kho.

Ví dụ một cửa hàng trà sữa cần sử dụng nước trà pha sẵn để bán hàng. Một ngày cửa hàng tiêu thụ khoảng 10 bao nước trà. Cửa hàng xác định cần dự trữ kho nước trà là 2 ngày. Để đề phòng lượng hàng bán gia tăng cửa hàng dùng tỉ lệ an toàn là 1.2.

  • Định mức theo ngày: 10 bao

  • Số ngày dự trữ: 2 ngày

  • Tỷ lệ an toàn: 1.2

Định mức tồn kho = (Định mức theo ngày) * (Số ngày dự trữ) * (Tỷ lệ an toàn) = 10 * 2 * 1.2 = 24 bao

3. Quản lý xuất nhập kho

Cửa hàng cần quản lý nhập xuất kho để đảm bảo đủ nguyên vật liệu bán trong kỳ. Có các loại nhập xuất như sau:

Quản lý nhập

  • Nhập mua hàng

  • Nhập trả hàng

  • Nhập kiểm kê

  • Nhập chuyển

  • Nhập khác

Quản lý xuất

  • Xuất bán hàng

  • Xuất hủy

  • Xuất kiểm kê

  • Xuất chuyển

  • Xuất khác

4. Thực hiện kiểm kê kho hàng

Quản lý tiêu hao nguyên liệu từ phiếu kiểm kê. Các bước thực hiện như sau:

  • Kiểm kê đầu kỳ: Tùy theo cửa hàng kiểm kê đầu ngày, tuần, tháng

  • Kiểm kê cuối kỳ: Kiểm kê kho cuối kỳ ngày, tuần, tháng

VD: Sản phẩm A

Ngày

Tồn kho

Kiểm kê

Giá trị kiểm kê

Chênh lệch

Giá trị chênh lệch

01/10

10

5

100,000

-10

200,000

02/10

5

10

200,000

-15

300,000

Giá trị kiểm kê được tính bằng (số lượng kiểm kê) * (giá vốn trung bình). Giá trị kiểm kê có thể tùy chỉnh tùy theo tình trạng thực tế của hàng hóa.

Chênh lệch là số lượng tiêu hao nguyên liệu.

Giá trị chênh lệch là giá trị tiêu hao hàng hóa sẽ tính theo công thức:

giá trị chênh lệch = tồn kho * giá vốn trung bình – giá trị kiểm kê

5. Gợi ý nhập hàng từ định mức tồn kho

Số lượng đề xuất nhập là lượng hàng cần nhập để bù lại lượng hàng đã tiêu thụ và đạt định mức tồn kho như đã thiết lập.

Sản phẩm

Định mức tồn kho (1)

Tồn hiện tại (2)

Gợi ý nhập (3=1-2)

A

5 kg

2kg

3 kg

B

10 bao

3 bao

7 bao